HƯỚNG DẪN KIỂM TRA MÔN TIẾNG ANH 2015

Lượt xem:

Đọc bài viết

UBND HUYỆN CƯM’GAR                 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO                     Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Čư Mgar, Ngày  26  tháng 11 năm 2015

V/v triển khai kiểm tra học kỳ theo định hướng phát triển năng lực môn tiếng Anh  năm học 2015-2016

Kính gửi:  Hiệu trưởng các trường THCS, TH&THCS
Thực hiện 5333/BGDĐT-GDTrH, ngày 29 tháng 9 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) hướng dẫn thực hiện việc kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực đối với môn tiếng Anh từ năm học 2014-2015, Phòng GD&ĐT Cư Mgar hướng dẫn kiểm tra học kỳ môn Tiếng Anh năm học 2015 – 2016 như sau:
Bài kiểm tra học kỳ gồm 2 phần: Kiểm tra viết (8 điểm) và kiểm tra nói (2 điểm)
1. Kiểm tra viết 
Bài kiểm tra viết bao gồm các kỹ năng nghe, đọc, viết và kiến thức ngôn ngữ.
a) Kỹ năng nghe (2 điểm)
Phải sử dụng các thiết bị như đài cassette, đĩa CD, máy tính hoặc các thiết bị thu, phát âm thanh phù hợp để kiểm tra kỹ năng nghe. Không được sử dụng giáo viên đọc lời thoại/nội dung bài nghe cho học sinh. Phải đảm bảo số lượng thiết bị, chất lượng file nghe cũng như thiết bị để phục vụ kiểm tra.
Phần nghe có tối thiểu 2 phần/bài gồm từ 8 câu hỏi với các dạng khác nhau trở lên.
b) Kỹ năng đọc (2 điểm)
Có tối thiểu 2 phần/bài gồm từ 8 câu hỏi với các dạng khác nhau trở lên. Giáo viên lựa chọn dạng câu hỏi phù hợp từ những loại hình gợi ý sau: Read and match; Read and number; Read and tick; Read and complete; Read and select the correct option; Read and rearrange the information; Read and find the right information; 
c) Kỹ năng viết (2 điểm)
Có tối thiểu 2 phần nhỏ gồm từ 5 câu hỏi trở lên. Giáo viên lựa chọn dạng câu hỏi phù hợp từ những loại hình gợi ý sau: Complete the sentences with a word or a phrase (pictures can be used); Arrange the words to make complete sentences; Use the provided words or phrases to write complete sentences/Transformation; Sentence completion; Use the provided words or phrases to write a complete paragraph; Use the provided words or phrases to write a short passage; 
d) Kiến thức ngôn ngữ (2 điểm)
Năng lực ngôn ngữ của học sinh về ngữ âm, ngữ pháp, từ vựng, cách sử dụng ngôn ngữ trong ngữ cảnh được đánh giá trong phần này.
Có tối thiểu 2 phần nhỏ gồm từ 8 câu hỏi trở lên với các dạng câu hỏi sau đây: Multiple choice questions – MCQs; Matching; Gap filling; Information gaps; Reordering; Word form và các dạng câu hỏi phù hợp khác.
2. Kiểm tra nói (2 điểm)
Gồm tối thiểu 2 phần:
–         Cá nhân:
Giới thiệu về bản thân
Học sinh nói về một chủ đề trong học kỳ/ năm học (giới hạn 2-4 câu/ học sinh)
–         Tương tác:
(GV-HS hoặc HS-HS)
+Question and Answer; 
+Dialogue; 
+Situation; 
+Interview/Role-play; 
Đối với phần thi nói, giáo viên cần chuẩn bị bảng câu hỏi (Questionnaires) thẻ kiểm tra nói (speaking cards) hoặc tranh ảnh phù hợp.
Giáo viên cần xây dựng tiêu chí chấm điểm nói phù hợp, có thể tham khảo bảng sau:

Phụ lục 1: Tiêu chí chấm điểm: ( Tham khảo Benchmarks for A2 CERF)

Band Grammar and Vocabulary (30%) Pronunciation (30%) Interactive Communication (40%)
4
Excellent
Shows a good degree of control of simple grammatical forms.
Uses a range of appropriate vocabulary when talking about everyday situations.
Is mostly intelligible, and has some control of phonological features at both utterance and word levels. Maintains simple exchanges.
Requires very little prompting and support.
3
Good
Shows sufficient control of simple grammatical forms.
Uses appropriate vocabulary to talk about everyday situations.
Is mostly intelligible, despite limited control of phonological features. Maintains simple exchanges, despite some difficulty.
Requires prompting and support.
2
Fair
Shows only limited control of a few grammatical forms.
Uses a vocabulary of isolated words and phrases.
Has very limited control of phonological features and is often unintelligible. Has considerable difficulty maintaining simple exchanges.
Requires additional prompting and support.
1
Poor
Performance below Band 2.

Phụ lục 2: Bảng chấm điểm kiểm tra nói Tiếng Anh (6-9):
Lớp: ………..

STT Họ và tên Từ vựng và Ngữ pháp (0,6) Phát âm (0,6) Giao tiếp (0,8) Tổng điểm
 0,6:4 = 0,15 per band 0,6:4 = 0,15 per band 0,8:4 = 0,2 per band
1 Nguyễn Văn A √√√
= 0,15 x 3=0,45
√√
=0,15x 2 =0,3
√√√√
=0,2×4=0,8
1,5
2

Giáo viên                                    Tổ trưởng chuyên môn                     BGH
(ký, ghi rõ họ tên)                 (ký, ghi rõ họ tên)                                 (ký, đóng dấu)


CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ – CHƯƠNG TRÌNH 7 NĂM

Lớp 6 
Hết lớp 6, học sinh có khả năng:

Nghe  ·        Nghe hiểu được các câu mệnh lệnh và lời nói đơn giản thường dùng trên lớp học.
·                 Nghe hiểu những câu nói, câu hỏi-đáp đơn giản với tổng độ dài khoảng 40-60 từ về thông tin cá nhân, gia đình và nhà trường.
Nói ·        Hỏi – đáp đơn giản về thông tin cá nhân, gia đình và nhà trường trong phạm vi các chủ điểm có trong chương trình.
·        Thực hiện một số chức năng giao tiếp đơn giản: chào hỏi, đưa ra và thực hiện mệnh lệnh, nói vị trí đồ vật, hỏi-đáp về thời gian, miêu tả người, miêu tả thời tiết,…
Đọc ·        Đọc hiểu được nội dung chính các đoạn độc thoại hoặc hội thoại đơn giản, mang tính thông báo với độ dài khoảng 50-70 từ, xoay quanh các chủ điểm có trong chương trình.
Viết ·        Viết được một số câu đơn giản có tổng độ dài khoảng 40-50 từ có nội dung liên quan đến các chủ điểm có trong chương trình.

Lớp 7
Hết lớp 7, học sinh có khả năng:

Nghe  ·        Nghe hiểu được các đoạn hội thoại và độc thoại đơn giản về các nội dung chủ điểm đã học.trong chương trình.
·        Hiểu được nội dung chính các đoạn hội thoại và độc thoại ở tốc độ chậm vừa phải có độ dài khoảng 60-80 từ .
Nói ·        Hỏi – đáp hoặc trao đổi về thông tin cá nhân đơn giản, các hoạt động học tập, vui chơi, giải trí, và sinh hoạt hàng ngày.
·        Thực hiện một số chức năng giao tiếp cơ bản: diễn đạt ý định, lời mời, lời khuyên, góp ý, thu xếp thời gian địa điểm các cuộc hẹn, hỏi đường và chỉ đường.
Đọc ·        Đọc hiểu được nội dung  các đoạn độc thoại hoặc hội thoại đơn giản, mang tính thông báo với độ dài khoảng 50-70 từ, xoay quanh các chủ điểm có trong chương trình.
Viết ·        Viết được một đoạn có độ dài khoảng 50-60 từ gồm một số câu đơn giản về nội dung lên quan đến  các chủ điểm đã học hoặc viết có hướng dẫn phục vụ các nhu cầu giao tiếp cá nhân và xã giao đơn giản như thư mời, lời mời.
·        Viết lại được các nội dung chính được diễn đạt qua nói.


Lớp 8
Hết lớp 8, học sinh có khả năng:

Nghe  ·        Nghe hiểu được nội dung chính và nội dung chi tiết các đoạn độc thoại/hội thoại trong phạm vi các nội dung chủ điểm đã học trong chương trình.
·        Hiểu được các văn bản có độ dài khoảng 80-100 từ  ở tốc độ tương đối chậm.
Nói ·        Hỏi – đáp, miêu tả, kể, giải thích về các thông tin liên quan đến cá nhân  các hoạt động học tập, sinh hoạt vui chơi, giải trí.
·        Thực hiện một số chức năng giao tiếp cơ bản: thông báo, trình bày, diễn đạt lời đề nghị, chấp nhận hoặc từ chối lời đề nghị, diễn đạt lời hứa, …
Đọc ·        Đọc hiểu được nội dung chính và nội dung chi tiết các văn bản với độ dài khoảng 110-140 từ, xoay quanh các chủ điểm có trong chương trình.
Viết ·        Viết theo mẫu và có gợi ý đoạn văn có độ dài khoảng 60-80 từ về nội dung liên quan đến các chủ điểm đã học hoặc để phục vụ các nhu cầu giao tiếp  đơn giản như viết thư cám ơn, viết lời mời, …

Lớp 9
Hết lớp 9, học sinh có khả năng:

Nghe ·        Nghe hiểu được nội dung chính và nội dung chi tiết các đoạn độc thoại/hội thoại có độ dài khoảng 100-120  từ trong phạm vi các nội dung chủ điểm đã học trong chương trình.
·        Hiểu được các văn bản ở tốc độ tương đối chậm.
Nói ·        Hỏi – đáp, miêu tả, kể, giải thích, trình bày, nhận xét, quan điểm cá nhân về các thông tin liên quan đến cá nhân, các hoạt động học tập, sinh hoạt hàng ngày.
·        Thực hiện một số chức năng giao tiếp cơ bản: nói hoạt động theo thói quen, đưa ra gợi ý, đưa ra cách thuyết phục,…
Đọc ·        Đọc hiểu được nội dung chính và nội dung chi tiết các văn bản với độ dài khoảng 150-180 từ, xoay quanh các chủ điểm có trong chương trình.
·        Hiểu các loại dấu chấm, ngắt câu và các thành tố liên kết trong văn bản đã học trong chương trình.
Viết ·        Viết có gợi ý  (theo mẫu) đoạn văn có độ dài khoảng 80-100 từ về nội dung liên quan đến các chủ điểm đã học hoặc để phục vụ các nhu cầu giao tiếp cá nhân và xã giao đơn giản như điền vào các phiếu cá nhân, viết tin nhắn, lời mời, viết thư cho bạn.